Skip to main content

Hướng Dẫn Cách Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Cho Người Mới Bắt Đầu

Trang chủ Tin tức & Sự kiện Hướng Dẫn Cách Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Cho Người Mới Bắt Đầu

Bảng chữ cái tiếng Đức là thử thách đầu tiên bạn cần vượt qua nếu muốn chinh phục được tiếng Đức. Mặc dù đều thuộc hệ chữ cái Latinh giống tiếng Anh, nhưng tiếng Đức được đánh giá là khó phát âm hơn. Bài viết dưới đây của EKGROUP sẽ hướng dẫn bạn phát âm bảng chữ cái tiếng Đức sao cho chuẩn chỉnh nhất nhé!

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức

Bảng chữ cái tiếng Đức có tất cả 30 ký tự chính. Vì đều thuộc hệ thống chữ cái Latin, nên tiếng Đức có tới 26 ký tự giống với tiếng Anh. Ngoài ra, tiếng Đức có thêm 4 ký tự bị biến đối bao gồm ä, ö, ü, β.

Nếu nói tiếng Anh và tiếng Đức là anh em họ hàng, thì tiếng Đức có phần hoa mỹ và phức tạp hơn. Nhận xét của những người đã và đang học tiếng Đức đó là tiếng Đức nhìn chung sẽ khó phát âm hơn tiếng Anh. Vậy nên hãy tiếp tục theo dõi phần hướng dẫn dưới đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Đức gồm 30 ký tự
Bảng chữ cái tiếng Đức gồm 30 ký tự

Hướng dẫn cách phát âm tiếng Đức

Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ Latinh khác, thì chữ cái tiếng Đức được chia thành nguyên âm (vokale) và phụ âm (konsonanten). Việc phân chia này không chỉ tạo ra tính logic và thống nhất trong hình thành ngôn ngữ mà còn giúp người học tiếp thu ngôn ngữ một cách dễ dàng hơn.

Cách phát âm nguyên âm

Nếu nhìn vào bảng chữ cái thì bạn chỉ thấy những nguyên âm đơn(Vokal). Nhưng trên thực tế, những nguyên âm này có thể kết hợp với nhau, gọi là nguyên âm kép (Diphthongs).

Nguyên âm đơn

Tiếng Đức có tất cả 8 nguyên âm đơn, bao gồm: 5 âm thường (u, e, o, a, i) và 3 âm biến đổi. Bạn nhìn thấy có quen không? Đây chính xác là 5 âm hồi nhỏ bạn học tiếng Anh mà cô giáo hay đọc là “uể oải” để bạn dễ nhớ hơn đó.

Có một đặc điểm của chữ cái tiếng Đức mà người Việt chúng ta thấy học khá dễ. Đó là chữ cái tiếng Đức đọc khá giống tiếng Việt. Với 5 âm thường (u, e, o, a, i), bạn đọc tương tự tiếng Việt. Còn 3 âm biến đổi, đọc hơi khác như sau:

  • /ä/: được đọc là a-ê
  • /ö/: được đọc là o-ê
  • /ü/: được đọc là u-ê

Lưu ý:

  • Khi phát âm âm /ä/, bạn phải tạo khẩu hình như khi phát âm âm “e”
  • Khi phát âm âm /ö/, bạn phải tạo khẩu hình u
  • Khi phát âm âm /ü/, tương tự âm /ö/, bạn phải tạo khẩu hình u
Phát âm nguyên âm đơn biến đổi có thể là thử thách đối với nhiều bạn mới học tiếng Đức
Phát âm nguyên âm đơn biến đổi có thể là thử thách đối với nhiều bạn mới học tiếng Đức

Nguyên âm kép

Nguyên âm kép là tổ hợp của những nguyên âm đơn ghép lại với nhau. Có cách phát âm như sau:

  • er: được đọc là ơ
  • ei/ai/ay: được đọc là ai
  • au: được đọc là au
  • eu/äu: được đọc là oi
  • a/aa/ah: được đọc là a kéo dài
  • e/ee/eh: được đọc là ê kéo dài
  • i/ih/ie: được đọc là i kéo dài
  • o/oo/oh: được đọc là ô kéo dài
  • u/uh: được đọc là u kéo dài
  • ä/äh: được đọc như âm “ä” nhưng kéo dài hơn
  • ö/öh: được đọc là như “ö” nhưng kéo dài hơn
  • ü/üh: được đọc giống như “ü” nhưng kéo dài hơn
Nguyên âm kép được tạo thành từ các nguyên âm đơn
Nguyên âm kép được tạo thành từ các nguyên âm đơn

Cách phát âm các phụ âm

Tương tự nguyên âm đơn thường, phụ âm tiếng Đức được phát âm khá giống tiếng Việt. Nên bạn sẽ đọc tương tự những phụ âm còn lại như sau:

  • /b/: được đọc là bê
  • /c/: được đọc là xê
  • /Ch/: được đọc khác nhau trong các trường hợp:
  • – “khờ” nếu đứng sau a, o, u
  • – “chờ” nhẹ đứng sau: e, i, ä, ö, ü, l, y, eu, äu, m,n.
  • – “trờ” nặng
  • /Ck/: được đọc là k
  • /d/: được đọc là đê
  • /dt/: được đọc như “th” nhưng rất nhẹ
  • /dsch/: được đọc giống “giờ” nhưng nặng hơn
  • /f/: được đọc là ép-f; âm cuối f nhẹ
  • /g/: được đọc là ghê
  • /h/được đọc là ha
  • /j/: được đọc lai giữa i-ót và giot
  • /k/: được đọc là ka
  • /l/: được đọc là-l, âm cuối cong lưỡi
  • /m/: được đọc là, âm cuối ngậm âm m
  • /n/: được đọc là en, âm cuối ngậm âm n
  • /ng/: được đọc làngờ
  • /p/: được đọc làpê
  • /pf/: được đọc là pê-f
  • /ph/: được đọc là f
  • /q/: được đọc là ku
  • /qu/: được đọc là giống “cờ vê” nhưng đọc nhanh
  • /r/: được đọc là e-r, âm cuối ngậm r
  • /s/: được đọc là ét-s
  • /sch/: được đọc giống “s” nhưng rất nặng
  • /ß (ss)/ : được đọc giống “s”
  • /t/: được đọc là “thê” nhưng nhẹ, chỉ phát ra âm gió
  • /ts/: được đọc giống “thê-s” âm “t” nhẹ
  • /tsch/: được đọc giống “tr” nặng/v/: được đọc là phau
  • /w/: được đọc là vê
  • /y/: được đọc là uýp-si-lon
  • /z/: được đọc là giống ”ts”
Các phụ âm tiếng Đức được đọc giống tiếng Việt
Các phụ âm tiếng Đức được đọc giống tiếng Việt

Lưu ý khi học phát âm tiếng Đức

Học phát âm bảng chữ cái là bước đầu nhập môn tiếng Đức, liên quan trực tiếp đến kỹ năng nói. Do vậy, đây sẽ là nền tảng quyết định liệu rằng bạn phát âm có chuẩn không, có hay không.

Việc học bảng chữ cái cũng không có gì khó khăn nếu bạn tìm được tìm học chuẩn và chăm chỉ luyện tập. Dưới đây là một số lưu ý EK Group muốn mách cho bạn trong quá trình học bảng chữ cái tiếng Đức:

  • Luyện tập thường xuyên: Với mỗi âm, hãy tìm ít nhất 5 từ vựng đơn giản chứa âm đó, và tập phát âm sao cho chuẩn nhất
  • Nghe các video tiếng Đức: Một cách để bạn làm quen tiếng Đức nhanh hơn đó chính là xem các video của người bản xứ. Bạn sẽ dần quen với cách phát âm của họ, giúp cho việc học bảng chữ cái dễ dàng hơn nhiều.
Luyện tập thường xuyên giúp phát âm chuẩn hơn
Luyện tập thường xuyên giúp phát âm chuẩn hơn

Xem thêm: Hướng dẫn lộ trình học tiếng Đức cho người mới bắt đầu

Bảng chữ cái tiếng Đức được đánh giá là khá dễ tiếp thu cho người mới học tiếng Đức. Bởi vì như bạn có thể thấy ở trên là chúng “viết sao đọc vậy”. Trên đây là bài chia sẻ của EKGROUP Hướng dẫn về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu. Chúc các bạn học tốt tiếng Đức!

Thẻ bài viết: