Skip to main content

Tổng hợp cách giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ người khác

Trang chủ Tin tức & Sự kiện Tổng hợp cách giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ người khác
Giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ

Khi đối phương đang cần sự giúp đỡ hoặc bạn muốn hỗ trợ người Nhật thì nên nói tiếng Nhật như thế nào cho đúng và lịch sự? Tiếp nối chủ đề Đào tạo tiếng Nhật, EK GROUP sẽ liệt kê những cách đề nghị giúp đỡ tiếng Nhật dưới đây để các bạn TTS cũng như DHS có thể tham khảo nhé!

Giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ
Giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ

1. Cách Đề Nghị Giúp Đỡ Lịch Sự

  • 手伝いましょうか?

          (Tetsudaimashou ka?)

          Tôi có thể giúp bạn không?

    • Ví dụ: 荷物が重そうですね。手伝いましょうか?
    • Hành lý có vẻ nặng nhỉ. Tôi có thể giúp bạn không?

 

  • お手伝いしましょうか?

        (O-tetsudai shimashou ka?)

        Tôi có thể giúp một tay không?

    • Ví dụ: 何か困ったことがありますか?お手伝いしましょうか? 
    • Có vấn đề gì không? Tôi có thể giúp một tay không?

 

  • お手伝いが必要ですか?

      O-tetsudai ga hitsuyou desu ka?

      Bạn có cần giúp đỡ không?

    • Ví dụ: 引っ越しの準備ですか?お手伝いが必要ですか?
    • Bạn đang chuẩn bị chuyển nhà à? Bạn có cần giúp đỡ không?

2. Cách Đề Nghị Giúp Đỡ Cụ Thể

Giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ phổ biến
Giao tiếp tiếng Nhật đề nghị giúp đỡ phổ biến
  • 何かお手伝いできることがありますか?

       (Nanika o-tetsudai dekiru koto ga arimasu ka?)

       Có điều gì tôi có thể giúp được không?

    • Ví dụ: 料理をしていますか?何かお手伝いできることがありますか? 
    • Bạn đang nấu ăn à? Có điều gì tôi có thể giúp được không?

 

  • 私が手伝いましょうか?

      (Watashi ga tetsudaimashou ka?)

      Để tôi giúp nhé?

    • Ví dụ: 買い物がたくさんありますね。私が手伝いましょうか? 
    • Bạn có nhiều đồ mua sắm quá nhỉ. Để tôi giúp nhé?

 

  • お力になりますよ。

      (O-chikara ni narimasu yo.)

      Tôi sẽ giúp bạn một tay.

    • Ví dụ: プロジェクトの期限が迫っていますね。お力になりますよ。 
    • Hạn chót của dự án đang đến gần nhỉ. Tôi sẽ giúp bạn một tay.

3. Cách Đề Nghị Giúp Đỡ Thân Thiết

  • 何か必要なものはありますか?

     (Nanika hitsuyō na mono wa arimasu ka?)

     Bạn có cần gì không?

    • Ví dụ: 今日は大変そうですね。何か必要なものはありますか?
    • Hôm nay có vẻ mệt mỏi nhỉ. Bạn có cần gì không?

 

  • どうかお手伝いさせてください。

      (Dōka o-tetsudai sasete kudasai.)

       Xin hãy để tôi giúp bạn.

    • Ví dụ: 引っ越しの準備で忙しいでしょう。どうかお手伝いさせてください。 
    • Bạn đang bận chuẩn bị chuyển nhà đúng không. Xin hãy để tôi giúp bạn.

 

  • お困りのことはありませんか?

     (O-komari no koto wa arimasen ka?)

     Có điều gì bạn đang gặp khó khăn không?

    • Ví dụ: 最近忙しそうですね。お困りのことはありませんか?
    • Dạo này bạn có vẻ bận rộn nhỉ. Có điều gì bạn đang gặp khó khăn không?

 

Những cách đề nghị giúp đỡ trên đây sẽ giúp bạn thể hiện sự quan tâm và sẵn lòng hỗ trợ người khác một cách lịch sự và thân thiện. Sử dụng các câu này trong các tình huống giao tiếp hàng ngày sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh cũng như người bản xứ.

EK GROUP tuyển dụng TTS
EK GROUP tuyển dụng TTS

Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về Xuất khẩu lao động Nhật Bản tại EK GROUP, bạn có thể tìm hiểu tại: https://eki.com.vn/category/su-kien/

 

Thẻ bài viết: